SETTINGS
Content language
flag Vietnamese
Vietnamese
flag Vietnamese
Vietnamese
Tiếng việt
flag English
English
English
Channel logo
Coin98 Insights
Save
Copy link

Hướng dẫn sử dụng dForce chi tiết

Làm thế nào để sử dụng hết các tính năng của dForce? Hôm nay mình sẽ cùng anh em tìm hiểu cách sử dụng dapp đa năng này nhé!
Avatar
LilYang
Published Feb 17 2022
Updated Jul 07 2024
12 min read
hướng dẫn dforce

Tổng quan về dForce

dForce có thể hiểu như là một ma trận nền tảng đa năng, ở đó tích hợp đầy đủ các công cụ nổi bật, các giao thức tài chính mở của DeFi hiện nay như là stablecoins, tài sản tổng hợp (USDx, GOLDx,...), lending (pool thanh khoản toàn cầu, yield market), trading (aggregator và AMM).

Ban đầu dForce được xây dựng trên Ethereum, sau đó được mở rộng sang Binance Smart Chain và bây giờ là các giải pháp mở rộng Layer 2 như Optimism và Arbitrum.

Về tổng quan thì dForce là một hệ sinh thái với 3 loại giao thức trụ cột đó là asset protocols, lending protocols, và liquidity protocols.

dForce là một ứng dụng rất đặc trưng của DeFi, cơ bản có các đặc điểm sau:

  • Permission-less and open: Bất kì ai với kết nối Internet đều có thể tiếp cận.
  • Non-custodial: Người dùng luôn là người nắm giữ tài sản của chính mình.
  • Open-sourced: Ai cũng có thể tích hợp và xây dựng sản phẩm trên các giao thức của dForce.
  • Decentralized: dForce (DF) token trao quyền biểu quyết quản trị protocol cho bất kì ai nắm giữ.

Như vậy là anh em đã có cái nhìn tổng quan về dự án, tiếp theo, mình sẽ cùng anh em thực hiện bước chuẩn bị trước khi bước vào thực hành.

advertising

Chuẩn bị trước khi sử dụng dForce

Tải và cài đặt Coin98 Super Wallet

Mobile Wallet

Hiện tại dForce đã có mặt trên Coin98 Super Wallet cho cả iOS và Android. Anh em có thể xem video hướng dẫn tải và cài đặt trực quan tại đây.

Extension Wallet

Coin98 Extension Wallet hiện đã hỗ trợ anh em trên cả trình duyệt Chrome và Firefox.

Nếu là người dùng mới, anh em có thể cài đặt trực tiếp Extension Wallet trên máy tính của mình theo các hướng dẫn tại đây hoặc xem video hướng dẫn tại đây.

Tạo ví Multi-chain

dForce là một nền tảng cross-chain, do đó để có thể trải nghiệm tốt nhất các dịch vụ mà nền tảng này mang lại một cách mượt mà nhất anh em nên sử dụng ví Multi-chain - ví tiền điện tử tích hợp đa dạng blockchain trên cùng một ứng dụng, giúp anh em tối ưu hóa trong việc quản lý tài sản và tiết kiệm thời gian.

Chuẩn bị coin nền tảng làm phí gas

Phí gas sẽ được tính bằng token/coin gốc ở chain tương ứng ví dụ như sau:

  • Trên Binance Smart Chain sẽ được trả bằng BNB (BEP20).
  • Trên Ethereum sẽ được trả bằng ETH (ERC20).
  • Trên Avalanche sẽ được trả bằng AVAX -C Chain (ARC20).
  • Trên Polygon sẽ được trả bằng MATIC (PRC20)
  • ...

Vì thế anh em cần nạp đủ gas vào ví tương ứng trước khi sử dụng dForce nhé.

Anh em có thể mua BNB, ETH, AVAX,... trên các sàn tập trung như FTX, Kucoin, Binance, Gate.io,... sau đó chuyển về ví của anh em. Để tiết kiệm chi phí, mình khuyến khích anh em định sử dụng chain nào thì chỉ cần chuẩn bị phí gas cho chain đó mà thôi.

Hướng dẫn sử dụng dForce

Kết nối ví với Coin98 Wallet

Bước 1: Ở trang chủ, click Connect Wallet.

Bước 2: Click Metamask, ví Coin98 sẽ pop-up lên. Sau đó nhập mật khẩu ví và đồng ý kết nối.

Bước 3: Chọn Web3 Priority trên ví, chính là blockchain anh em muốn sử dụng. Ở đây mình sẽ lấy ví dụ trên Binance Smart Chain.

Như vậy là anh em đã kết nối ví thành công.

Lending

Anh em có thể deposit tài sản để có thể nhận lãi suất và sau đó có thể dùng số tiền này làm tài sản thế chấp để đi vay. Ngoài tài sản crypto thông thường, người dùng cũng có thể cung cấp thanh khoản là các tài sản synthetics.

Bước 1: Tại mục Lend, chọn pool để cung cấp thanh khoản. Ở đây mình sẽ chọn BNB, anh em có thể cân nhắc APY của từng pool trước khi bắt đầu.

Bước 2: Click Supply để bắt đầu cung cấp thanh khoản.

Bước 3: Nhập số lượng anh em muốn sử dụng.

Ở mục này anh em cần chú ý một vài thông tin sau:

  • Total Supply: Tổng số tài sản anh em đã cung cấp thanh khoản.
  • Adequacy Ratio: Tỉ lệ thanh khoản an toàn, anh em cần giữ tỉ lệ này luôn hơn 1 để tránh bị thanh lý
  • Supply APY: Lãi suất khi cung cấp thanh khoản.
  • LTV (Loan to Value %): Giới hạn tỉ lệ vay, là tỉ lệ tài sản đi vay so với tài sản thế chấp.
  • Giá BNB hiện tại.
  • Biểu đồ hiện thị tỉ lệ APY của BNB trong 1 tháng.

Chú ý: Anh em có thể cho phép sử dụng tài sản là tài sản thế chấp sau khi cung cấp thanh khoản bằng cách click vào phần As Collateral, cho phép giao dịch trong ví và trả một khoản phí.

Bước 4: Sau khi nhập số lượng, click Supply, sau đó xác nhận giao dịch trong ví.

Cung cấp thanh khoản cho pool BNB anh em sẽ nhận được 6.6% lãi suất BNB và 5.61% rewards DF token. Anh em cũng có thể rút funds của mình ra bất cứ lúc nào. Chỉ cần chọn mục Withdraw, nhập số lượng sau đó xác nhận giao dịch.

Borrowing

Sau khi đã có BNB làm tài sản thế chấp, tiếp theo mình sẽ đi vay tài sản khác. Ở đây mình sẽ đi vay USX để sử dụng vào các tính năng khác của dForce. Anh em có thể lựa chọn tùy theo nhu cầu cá nhân.

Bước 1: Ở mục Lend, chọn phần Synth.

Bước 2: Chọn tài sản USX, sau đó click Borrow.

Bước 3: Nhập số lượng anh em muốn đi vay. Ở mục này cũng cần phải chú ý vài thông tin.

  • Total Debt: Tổng số nợ của anh em
  • Adequacy Ratio: Tỉ lệ thanh khoản an toàn, anh em cần giữ tỉ lệ này luôn hơn 1 để tránh bị thanh lý
  • Liquidity: Tổng thanh khoản của pool
  • Borrow APY: Lãi suất phải trả khi đi vay. Với pool này là 1.03%
  • USX Price: Giá USX hiện tại
  • Biểu đồ APY của pool trong 1 tháng gần nhất

Bước 4: Tiếp theo anh em chọn Borrow, xác nhận giao dịch trong ví.

Như vậy là anh em đã vay thành công, anh em có thể trả lại khoản vay bất cứ lúc nào tại tab Repay.

Minting

Ngoài vay tài sản, anh em cũng có thể mint ra các synthetics này bằng cách sau.

Bước 1: Chọn mục Synths, sau đó chọn mục General.

Bước 2: Ở phần Synth Market, anh em chọn tài sản muốn mint, ở đây mình lấy ví dụ USX. Click vào USX, anh em có thể chọn tài sản tùy ý anh em muốn.

Bước 3: Nhập số lượng anh em muốn mint. Để có thể mint hay borrow, anh em cần có tài sản thế chấp, và số lượng anh em có thể mint sẽ dựa vào số lượng tài sản thế chấp đó.

Bước 4: Click Mint, sau đó xác nhận giao dịch trong ví.

Như vậy là anh em đã mint thành công USX.

Chắc hẳn anh em sẽ thắc mắc tại sao phải mint USX, là bởi vì anh em sẽ sử dụng USX hoặc EUX stablecoins của dForce làm tài sản thế chấp để trade các tài sản synthetics trên sàn chứng khoán mà không cần phải thực sự sở hữu chúng. Ví dụ: xTSLA đại diện cho TSLA (Tesla), xAMZN đại diện cho AMZN (Amazon),...

Mua Stocks

Stocks ở đây là các synthetics asset được gán giá trị theo các cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán. Để mint các tài sản này, anh em làm theo các bước sau.

Bước 1: Sau khi đã có USX, anh em chọn mục Synth →  Stocks

Bước 2: Chọn USX hoặc EUX, ở đây mình sẽ chọn USX.

Bước 3: Nhập số lượng anh em muốn cung cấp thanh khoản. Sau đó bật cho phép sử dụng làm tài sản thế chấp ở phần As Collecteral chọn Yes.

Bước 4: Click Supply để tiến hành, xác nhận giao dịch trong ví để hoàn tất.

Tiếp theo, sử dụng tài sản thế chấp là USX vừa cung cấp, anh em có thể chọn pool trong Synth Market để mint tài sản.

Bước 4: Chọn tài sản anh em muốn mint, ở đây mình lấy ví dụ xAAPL (Apple).

Bước 5: Nhập số lượng anh em muốn mint.

Bước 6: Click Mint, sau đó xác nhận giao dịch trong ví.

Như vậy là anh em đã mint xong xAAPL (gán theo giá trị thực của cổ phiếu Apple).

Anh em có thể hold tài sản này như hold một loại chứng khoán, hoặc cũng có thể dùng tài sản này trade sang các tài sản khác của crypto ở mục Trade. Nếu muốn burn và lấy lại tài sản thế chấp, anh em chỉ cần vào mục Burn và nhập số liệu.

Trade

dForce còn cung cấp một công cụ swap giúp người dùng có thể tiện hơn trong giao dịch.

Bước 1: Chọn mục Trade.

Bước 2 Chọn loại tài sản muốn giao dịch, ở đây mình lấy ví dụ với BNB và DF.

Bước 3: Nhập số token muốn trade.

Bước 4: Chọn Swap, và confirm giao dịch trong ví là xong.

Liquidity

Ngoài ra anh em có thể cung cấp thanh khoản để nhận thưởng, nhưng do sử dụng dapp của một bên khác nữa (KyberSwap) nên mình sẽ chỉ nói qua trong bài viết này.

Bước 1: Chọn pool muốn farm, click Enable để cho phép sử dụng LP token.

Bước 2: Click Stake và nhập số lượng.

Nếu anh em chưa có LP token có thể thêm thanh khoản để nhận LP token trên KyberSwap bằng cách click Get dmm-DF-USX.

Như vậy mình đã hướng dẫn anh em toàn bộ các tính năng của dForce.

Một số lưu ý khi sử dụng dForce

Sử dụng dForce có an toàn?

Trong DeFi không thể nói một dự án có thể đạt được độ an toàn 100%. dForce cũng tồn tại các rủi ro thanh lý tài sản (anh em sẽ bị thanh lý nếu tỉ lệ vay/ tỉ lệ thế chấp lớn hơn 80%), rủi ro về hack smart contract,... Nhưng các phương pháp đảm bảo an toàn cũng được sử dụng khá đầy đủ:

  • Smart contract được audit bởi khá nhiều bên: Trail of Bits, ConsenSys Diligence, Certik, Certora.
  • Có chương trình Bug Bounty, thưởng cho cá nhân/ tổ chức tìm ra lỗi.
  • Luôn có một mức khuyến nghị an toàn khi sử dụng sản phẩm.

Phí khi sử dụng dForce?

  • Khi cung cấp thanh khoản: free
  • Khi mở khoản vay: free
  • Một khoản phí nhỏ sẽ được thu khi người dùng nhận thưởng từ lãi suất, phần này sẽ được trích vào quỹ dự phòng và để trao thưởng cho DF holders.
  • Phí mạng lưới.

Làm thế nào để dForce update giá?

dForce được tính hợp Oracle là Chainlink để update giá của các loại tài sản.

USX là gì?

USX là stablecoin chuyên dụng của dForce, giá trị của nó được đảm bảo bởi hàng loại các stablecoin được quy định khác (1 USX = 80% USDC + 10% TUSD + 10% PAX), với các thành phần và trọng lượng có thể điều chỉnh thông qua lượt vote quản trị trên chuỗi.

Các tài sản synthetics trên dForce có công dụng gì?

Có 3 mục đích chính khi mua dForce synthetic assets:

  • Giả sử user có thể mua xTSLA nếu có dự đoán giá của cổ phiếu TSLA sẽ tăng trong tương lai.
      • Lãi suất từ việc cung cấp thanh khoản bằng USDT.
      • Phần thưởng cho việc cung cấp cặp thanh khoản (thường là token).
      • Phí giao dịch trong pool.
  • Vì dForce sử dụng Chainlink để lấy giá tài sản ngoài đời, nhưng giá trong AMM là do công thức cố định quyết định. Anh em có thể mint và bán xTSLA cao hơn giá trong thị trường thứ cấp (AMM). Ngược lại, nếu xTSLA được giao dịch với giá thấp hơn, người dùng có thể mua nhiều xTSLA hơn trên thị trường thứ cấp và khi burn trả lại sẽ dư ra một khoản chính là lãi của anh em.

Khác nhau giữa việc mint USX và borrow USX?

Một khác nhau cơ bản là APY anh em phải chịu với việc minting là cố định, còn borrowing là không cố định và tùy thuộc thị trường.

Điểm tiếp theo là khi mint anh em sẽ làm tăng marketcap của USX còn borrow thì không.

RELEVANT SERIES