Bài viết về dForce và DF Token hôm nay sẽ cung cấp cho anh em các thông tin chi tiết bao gồm:
- dForce Network là gì? dForce có đặc điểm gì nổi bật?
- Các thông tin tokenomics về DF token như: Key metrics, Phân phối token (token allocation), Ứng dụng của token (Token Use case),…
- Mua DF Token ở đâu? Lưu trữ trên ví nào?
- Đội ngũ dự án và đối tác của dForce.
- Các dự án tương tự với dForce để anh em thấy được tiềm năng của dự án.
dForce Network là gì?
dForce là hệ sinh thái nhiều giao thức DeFi khác nhau với mục tiêu trở thành siêu mạng lưới (super-network) về DeFi. Trong hệ sinh thái của dForce, có 3 loại giao thức trụ cột đó là asset protocols, lending protocols, và liquidity protocols.
dForce Protocol Matrix
Asset Protocols
dForce có 2 giao thức về tài sản là stablecoin protocol và yield token protocol:
- Stablecoin Protocol là giao thức cho phép tạo ra loại stablecoin được bảo chứng từ 1 loại tài sản khác như đô la mỹ hoặc vàng. dForce có 2 stablecoin đó là USDx và GOLDx.
- Yield Token Protocol là giao thức cho phép tạo token có thể hưởng lãi suất từ tài sản ổn định (stable assets) cấu thành. dForce sử dụng yield token protocol để tạo ra dTokens.
Lending Protocols
Trước đây, dForce có nền tảng cho vay lendf me nhưng sau khi bị tấn công với thiệt hại 25 triệu đô (được kẻ tấn công trả lại sau đó), lendf me đã dừng hoạt động. Hiện tại, dForce đang phát triển 2 giao thức về cho vay là Hybrid Lending Facility và dForce Lending Protocol.
Liquidity Protocols
dForce sẽ phát triển các giao thức về thanh khoản như DEX, AMM cho stablecoin, Derivatives… Hiện tại dForce đã ra mắt dForce Trade - một DEX Aggregator.
dForce Tokenomics
dForce có token quản trị là DF với 2 mục đích sử dụng chính là Governance và Bootstrapping Network:
- Governance: Người nắm giữ DF có quyền biểu quyết các quyết định của tất cả các sản phẩm nằm trong hệ sinh thái của dForce.
- Bootstrapping Network: DF được dùng để tăng tốc độ phát triển mạng lưới thông qua 2 chương trình là liquidity mining và airdrop.
Ngoài ra, DF còn có 2 mục đích sử dụng khác là dùng để thanh toán phí và làm quỹ bảo hiểm cho dForce.
DF Token Distribution
Tổng cung cố định của DF là 1,000,000,000 token và được phân bổ ra 5 phần gồm Investors-Advisors & Early Backers, Team, Gravity Pool, Ecosystem, Foundation.
Investors - Advisor & Early Backers
20% ~ 200,000,000 DF được phân bổ cho nhà đầu tư, các cố vấn và những người hỗ trợ dự án thời đầu. Số token này sẽ được giải ngân trong thời gian là 2 năm, bắt đầu từ Q4, 2019.
Team
20% ~ 200,000,000 DF thuộc về đội ngũ phát triển với thời gian mở khóa trong vòng 3 năm, bắt đầu từ Q4, 2019.
Gravity Pool
25% ~ 250,000,000 DF dùng làm ngân sách cho chương trình liquidity mining, staking rewards, community participants rewards. Khi lượng token của Gravity Pool hết, có thể sẽ được nhận token từ Ecosystem và Foundation.
Ecosystem
10% ~ 100,000,000 DF dùng để tạo lợi ích cho các đối tác, dự án để phát triển hệ sinh thái. Số token này sẽ mở khóa trong vòng 3 năm bắt đầu từ Q2, 2020.
Foundation
25% ~ 250,000,000 DF do dForce Foundation nắm giữ với mục đích hỗ trợ các hoạt động phát triển hệ sinh thái. Số token này sẽ có thời gian mở khóa trong vòng 3 năm, bắt đầu từ Q3, 2020.
dForce Token Model
Supply Side: DF chưa phân phối 100% lượng token ra thị trường, số token đang lưu thông trên thị trường đang ở mức ~ 12.35% (tương đương 123,498,500 DF).
- Một số phần token đang trong thời gian giải ngân như Team, Investors…
- Lượng token được đưa ra thị trường thông qua Liquidity Mining, staking.
Demand Side: Nhu cầu sở hữu DF là có nhưng không lớn.
- Nắm DF để trả 0.1% phí khi đổi USDx thành các tài sản ổn định cấu thành nó.
- Cung cấp thanh khoản và staking LP token để nhận thêm DF token.
Lời kết
dForce, có khởi đầu khá thuận lợi, song, kể từ sau khi bị tấn công, mạng lưới của dForce bị ảnh hưởng khá nặng. Hiện tại, dForce đang hoàn thiện lại giao thức chủ chốt về lending, đồng thời bắt đầu mở rộng sang Binance Smart Chain. Đây cũng là một tín hiệu cho thấy chúng ta cần phải quan sát thêm về dForce.