Mapping out layer 2 ecosystems - Tổng quan về hệ sinh thái các layer 2
Quick Take
- Layer 2 là một trong những giải pháp giúp khắc phục nhược điểm của Ethereum được quan tâm bậc nhật.
- Tác giả liệt kê những dự án built trên các layer 2 và các dự án làm bridge cho việc chuyển đổi tài sản giữa L2-L2, L1-L2, fiat on/off ramps...
Trong thời đại bùng nổ của DeFi, những hạn chế của mạng lưới Ethereum đang ngày một rõ ràng hơn bao giờ hết. Tốc độ xử lý lâu, chi phí cắt cổ,.. tất cả đều đang ảnh hưởng lớn đến trải nghiệm người dùng.
Như một điều tất yếu các giải pháp giúp khắc phục nhược điểm của Ethereum ngày càng được chú ý và một trong những giải pháp nổi bật là layer 2.
Layer 2 là giải pháp giảm áp lực xử lý giao dịch lên chuỗi khối gốc bằng cách xử lý giao dịch trên 1 lớp thứ 2, nhờ đó cải thiện được tốc độ và giảm thiểu phần lớn chi phí giao dịch.
Các giải pháp layer 2 chính hiện tại bao gồm: Rollups, Plasma, Channels, Sidechains. Mỗi một giải pháp sẽ cung cấp một thông lượng khác nhau và có ưu nhược điểm khác nhau.
Bên dưới tác giả sẽ liệt kê những dự án đang được phát triển trên các layer 2 cùng với các loại bridge được phát triển trên chúng.
Đọc thêm: Layer 2 - Chìa khóa giải quyết các vấn đề trên Ethereum
Rollups
Zk-Rollups
ZK-Sync
zkSync là protocol phục vụ mục đích scaling payments & smart contracts trên Ethereum. Sản phẩm của zkSync: zkWallet.
1. Bridge
- zkSwap: Dex AMM có bridge cho phép chuyển và rút tài sản từ mạng lưới Ethereum lên layer 2 của zk-Sync.
- Argent: Ví Crypto với giao diện đơn giản, dự án cũng đang phát triển bridge từ L1 sang L2 của zk-Sync và có kết hoạch phát triển bridge lên L2 của Optimism.
- Trustless Capital: Cung cấp các sản phẩm và dịch tài chính, dự án đang phát triển một app giúp đưa fiat lên layer 2 và ngược lại.
2. Các dự án sử dụng zkSync
Đã phát triển:
- Numio: Non-custodial mobile wallet đầu tiên sử dụng giải pháp zkRollup.
- Gitcoin: Một nền tảng tiền thưởng mã nguồn mở. Gitcoin tạo điều kiện cho các nhà phát triển mã nguồn mở được trả tiền cho công việc cho công việc của họ, cũng như hợp tác với nhau.
- Golem: Một thị trường phi tập trung cho computing power. Dự án giúp CPUs và GPUs kết nối tới mạng lưới P2P, cho phép cả người dùng cá nhân hoặc chủ dự án thuê nguồn lực từ các nhà cung cấp khác.
- StablePay: Một giải pháp thanh toán phi tập trung cho phép người dùng thanh toán online bằng tokens của dự án (áp dụng với sản phẩm và dịch vụ định giá bằng USD).
Đang phát triển:
- Curve: Giao thức trao đổi phi tập trung được thiết kế dành riêng cho Stablecoin hoặc Crypto Assets pegged 1:1 có giá trị tương đương nhau (e.g sBTC,renBTC,wBTC….) một cách hiệu quả. Khác với Uniswap, Curve cho phép người dùng giao dịch stablecoin với low slippage, low fee và Liquidity Providers (LPs) sẽ nhận được fee giao dịch và lending interest từ Compound hoặc yEarn.finance.
- Balancer: Protocol Automated Market Maker (AMM) cho phép bất kỳ ai có thể tạo Liquidity Pools cho bất kỳ token nào với tỷ lệ tùy ý (maximum 98/2).
- Argent: Một crypto wallet thiên về sự đơn giản.
- MyKey: Một hệ thống tự chủ danh tính được tích hợp trên nhiều blockchain.
Loopring
Dự án scaling sử dụng zkRollup cho Exchange và Payment Protocol. Sản phẩm của Loopring: Loopring Exchange & Mobile wallet.
1. Các dự án sử dụng Loopring
Đã phát triển:
- Gitcoin: Một nền tảng tiền thưởng mã nguồn mở. Gitcoin tạo điều kiện cho các nhà phát triển mã nguồn mở được trả tiền cho công việc cho công việc của họ, cũng như hợp tác với nhau.
- Rails: Dự án thanh toán trên Loopring L2.
Đang phát triển
- pNetwork: Governance layer cho hệ sinh thái sử dụng pTokens. pTokens là một tài sản unchained, cho phép dịch chuyển thanh khoản qua lại giữa các chain khác nhau. Ngoài zk-Sync và Loopring còn các dự án khác sử dụng ZkRollups nhưng đều trong giai đoạn phát triển như: StarkWare, Aztec,..
Optimistic Rollups
Hiện có hai dự án nổi bật đang sử dụng Optimistic Rollups là Optimism và Arbitrum.
Optimism
Là dự án layer 2 cho Ethereum sử dụng giải pháp Optimistic Rollups. Anh em có thể xem cụ thể về Optimistic tại đây.
1. Bridge
Một hạn chế là hiện tại giải pháp yêu cầu một thời gian dài (khoảng 7 ngày) để rút tài sản. Tuy nhiên mới đây Optimism đã công bố về việc hợp tác với MakerDAO và tạo một DAI bridge, cho phép rút tài sản nhanh.
2. Hop
Một sàn giúp chuyển tài sản giữa các mạng lưới sử dụng giải pháp rollups và từ layer 1 lên các layer 2 sử dụng rollups hiện tại sàn bản testnet hỗ trợ Ethereum, Arbitrum, Optimism và xDAI.
3. Các dự án sử dụng Optimism:
- Synthetic: Một nền tảng tài sản tổng hợp phi tập trung trên Ethereum. Cho phép người dùng có thể “tiếp xúc” với các loại tài sản như: tiền pháp định (USD, EUR, JPY), Cryptocurrency (BTC, ETH, BNB), Commodities (XAU, XAG), cổ phiếu (TSLA)
- Uniswap: Một giao thức tạo lập thị trường tự động (AMM - Automated Market Maker), cho phép người dùng có thể swap bất kỳ token ERC20 nào.
Arbitrum
Là dự án layer 2 cho Ethereum sử dụng giải pháp Optimistic Rollups. Hiện dự án vẫn trong giai đoạn testnet.
1. Các dự án sử dụng Optimism
- Bancor: AMM hỗ trợ cung cấp thanh khoản từ một phía.
- MCDEX: Một sàn giao dịch hợp đồng không kỳ hạn (perpetual contract) phi tập trung.
Sidechains
xDAI
xDAI là Sidechain của Ethereum với đặc điểm như blocktime time 5s và phí gas thấp.
Bridge
1. xDaichain: Dự án cho phép nạp và rút tài sản từ lên layer 2 xDAI từ mạng lưới Ethereum.
2. Omni: Bridge tương xDaichain cho phép nạp và rút tài sản lên layer2 xDAI.
3. Ramp: Giải pháp cho phép người dùng sử dụng trực tiếp fiat để mua Crypto.
Các dự án trên xDAI
1. DeFi
- Honeyswap: Dex fork từ Uniswap chạy trên xDAI.
- Perpetual Protocol: Một Protocol cho phép phát hành các hợp đồng tương lai không kỳ hạn của mọi tài sản (decentralized perpetual contract trading).
- SushiSwap: Cross-chain dex được fork và cải tiến từ Uniswap.
- Unit Protocol: Một giao thức thuộc mảng Lending & Borrowing, cho phép người dùng có thể thế chấp tài sản của mình để mint ra stablecoin của dự án - USDP.
- Bao Finance: Platform hỗ trợ stake Sushiswap và Baoswap LP tokens để nhận BAO
- Xion Finance: Hỗ trợ việc kiếm lợi nhuận và được chia sẻ phí giao dịch với một giao diện đơn giản.
- Dmex: Một Decentralized Derivatives Exchange.
- Unicrypt: Platform phục vụ mục đích yield-farming, presale và khóa token.
- Component Finance: Curve trên xDAI, phục vụ việc swap Stablecoin.
- DeFi Wizard: Platform hỗ trợ việc phát triển DeFi Smart Contract.
- pNetwork: Governance layer cho hệ sinh thái sử dụng pTokens. pTokens là một tài sản unchained, cho phép dịch chuyển thanh khoản qua lại giữa các chain khác nhau.
- Deus: Sàn giao dịch stock và commodities.
- xMoon Exchange: Dex cho Reddit MOON liquidity (xMoon > xDAI).
- Omen Prediction Market: Thị trường dự đoán cho phép người dùng đặt cược vào các kết quả khác nhau.
- Gitcoin: Một nền tảng tiền thưởng mã nguồn mở. Gitcoin tạo điều kiện cho các nhà phát triển mã nguồn mở được trả tiền cho công việc cho công việc của họ, cũng như hợp tác với nhau.
2. Infrastructure
- 1Hive: Một DAO & DEX được phát triển trên xDAI.
- RaidGuild: Với WrapETH là xDAI wrapper, giúp convert xDAI sang wrapped wxDAI và Sablier là Streaming money.
- ARTIS Bridge: Một bridge kết nối Artis và xDAI chain.
- Colony DAO framework: Organization tool cho DAOs.
3. Governance
- Daohaus: Hub quản lý cho các hoạt động của DAOs
- PowerPool: Giao thức cho phép tích lũy quyền biểu quyết trong các giao thức phi tập trung như Compound, Aave, Yearn… bằng cách gộp các token quản trị (governance tokens) thành 1 chỉ số gọi là PowerIndex.
- The Commons Stack: Dự án quản trị cộng đồng, trong đó các hành vi tạo lợi ích chung sẽ được incentive.
- Vocdoni: Hỗ trợ việc bỏ phiếu điện tử một cách bảo mật.
- Akropolis: Một dự án Blockchain trong lĩnh vực tài chính. Dự án mong muốn tạo ra thế hệ tài chính kỹ thuật số mới. Nơi mà ở các thành phần tham gia tự do hoạt động, trao đổi, tin tưởng với nhau mà không bị quản lý, hoặc lệ thuộc vào 1 bên thứ 3 trung gian nào khác.
4. Gaming/NFT
- Nifty.Ink: Cho phép tạo, gửi các NFTs.
- Chievmint: Dự án cho phép minting achievements
- Shenanigan: Một platform giải trí sử dụng NFT cards đại diện cho các vận động viên.
- BeyondNFT: Marketplace cho phép tạo và giao dịch các NFTs
- Eprio: Marketplace cho phép tạo và giao dịch các NFTs
- Unifty: Một hub NFT cho phép farm và sưu tầm các NFT.
- Foundation: Marketplace cho phép tạo và giao dịch các NFTs
- NiftyChess: NFT hóa các thế cờ vua.
- Unique.one: NFT marketplace
- Darkforest: Space warfare game.
- Galleass: Game quản lý tài nguyên, nơi người chơi phát triển khu vực của mình.
- Slugoard: Game đua xe đơn giản.
- GUStakes: Platform cho phép người dùng gửi tài sản và cược cho các trận đấu trên Gods Unchained.
5. DAO
- LexDAO: Một engineering guild.
- PrimeDAO: Một tổ chức tập hợp các nhà phát triển DeFi
- ChiewDAO: Một DAO tạo incentive cho DAO creators cũng như các hoạt động trong hệ sinh thái Ehtereum.
- DxDAO: Tổ chức tập trung vào việc phát triển sự phi tập trung cho DeFi.
- Defiant Pixel Society: Một tổ chức phục vụ cho việc tạo ra các NFTs, dự án DeFi và DAOs.
6. Analytics
- DuneAnalytics: Nơi cho phép tạo các dashboard trình bày dữ liệu cross-chain.
- Dappquery: Nơi tập hợp các smart contract dashboards, số liệu và minh họa.
- Tenderly: Nơi theo dõi các giao dịch trên xDAI, các smart contract cũng có thể được đưa lên và theo dõi theo thời gian thật.
- Chainbeat: Công cụ kiểm soát và phân tích cho các nhà phát triển DApp.
POA Network
POA network là sidechain mã nguồn mở sử dụng thuật toán đồng thuận POA (Proof-of-Authority) cho phép xử lý giao dịch nhanh, rẻ và đơn giản hơn.
Các sản phẩm của POA bao gồm:
- POA Bridge: Cho phép chuyển token từ POA sang Ethereum.
- Token Wizard: Tạo ICO token và crowsales.
- Ceremony: App quản trị để bootstrap POA Network.
- Governance: App bỏ phiếu để quyết định các cập nhật và lựa chọn validators.
- Validators: App quản trị để cập nhật thông tin về các validators trong mạng lưới.
Các dự án trên POA Network:
- Geon APP: Ứng dụng sẽ trả tiền cho người dùng khi tham quan những địa danh thật.
- Public Health Incentives: Platform giúp incentives việc giữ gìn sức khỏe, thông qua những nhiệm vụ có phần thưởng.
- DopeRaider: Game RPG trong đó người chơi vào vai những tên tội phạm và làm những nhiệm vụ làm lớn mạnh việc kinh doanh của mình.
- Everdragons: Game nuôi thú trong đó người chơi sẽ nuôi những chú rồng và để chúng chiến đấu với nhau.
- POA SnailFarm: Game nông trại cổ điển, trong đó người chơi sẽ nuôi những con ốc sên và thu hoạch chúng.
- Plasma: Hiện tại giải pháp Plasma chỉ có Polygon có sản phẩm và có dự án sử dụng.
Polygon
Polygon là giải pháp mở rộng dựa trên Sidechain cho các Public Blockchain.
Dựa trên công nghệ Plasma, Matic Network cung cấp khả năng mở rộng cho các side chain trong khi vẫn đảm bảo trải nghiệm người dùng, cũng như tính bảo mật và phi tập trung của Blockchain.
Đọc thêm: The Graph hợp tác Polygon (Matic) để tiếp cận các giải pháp Layer 2
Bridge
- Matic Wallet: Có Plasma bridge và PoS bridge hỗ trợ việc nạp tài sản từ mạng lưới Ethereum lên mạng lưới Polygon và ngược lại.
- Transak: Cánh cổng kết nối Fiat tới DeFI, hiện tại dự án đã hỗ trợ việc đưa tài sản lên mạng lưới Matic
Các dự án sử dụng Polygon
1. DeFi
- Injective Protocol: Một Defi Protocol, được xây dựng trên Layer 2, hỗ trợ Cross-chain và cho phép mọi người giao dịch nhiều sản phẩm phái sinh như perpetual, futures, spot trading.
- Parcel: Một platform quản lý Crypto Treasury được built trên Gnosis Safe, IPFS và Filecoin. Parcel hỗ trợ multisig txs, token swaps, quản lý teams,tối ưu yield,..
- PlotX: Một Prediction Protocol cho phép người dùng đưa ra dự đoán và có thể kiếm lợi nhuận từ những dự đoán của mình.
- Bella: Một DeFi aggregators giúp người dùng tối ưu yield với one-click, bên cạnh đó Bella còn có lending và flex saving (chọn loại tài sản có yield cao để lưu trữ).
- EPNS: Một DeFi protocol cho phép gửi thông báo lên mạng lưới Ethereum.
- Rublic: DeFi Platform hỗ trợ các dự án tạo, quản lý và giao dịch tokens.
- QuickSwap: AMM tương tự như Uniswap được xây dựng trên Polygon.
- Prosper: Một cross-chain platform prediction và hedging ngắn hạn.
- Exceed: Platform cho phép mọi gamers có thể tạo doanh thu từ kỹ năng của mình, nói cách khác đó là extension cho các game để không chỉ người chơi mà người xem có thể cá cược bên nào thắng.
- Fire Protocol: Cross-chain platform được phát triển trên Huobi Eco Chain, các sản phẩm bao gồm money market, Dex.
- Hxro: Thị trường phái sinh cung cấp các hợp đồng vĩnh cửu (perpetual contract) theo thời gian thật và có giao diện gamify đơn giản.
- Xend Finance: Một nền tảng DeFi cung cấp nhiều mức độ lãi suất bằng cách tối ưu hóa và tổng hợp các giao thức cho vay DeFi khác nhau.
- Jelly: Một AMM hỗ trợ cross-chain swap.
- y3d: Một platform yield farming và có cơ chế incentive LP.
- DeFlect: Cung cấp công cụ cho các tính năng token burn, khóa thanh khoản và boostable (bootstrap + stable) pools
- EasyFi: Một layer 2 lending protocol tập trung vào scalability, composability và adoption. Dự án được thiết kế để phục vụ cho nhu cầu lending & borrowing cũng như các sản phẩm tài chính khác.
- JustLiquidity: Một bộ sản phẩm DeFi bao gồm sàn giao dịch, App, Debit Cards đồng thời hỗ trợ stake, cross-chain và private transactions.
- Rebase Capital: Một loại tài sản sử dụng cơ chế rebase (thay đổi nguồn cung phụ thuộc vào cung/cầu)
- Superfluid: Ứng dụng giúp quản lý và tối ưu tài sản. Tài sản sẽ được luân chuyển liên tục giúp tăng hiệu quả sử dụng vốn.
- Swap Matic: AMM trên mạng lưới matic.
- OroPocket: Dự án cho phép người dùng mua và gửi tài sản để nhận lãi suất.
- Reef: Sự kết hợp giữa một công cụ tổng hợp thanh khoản và Yield Farming Platform.
- Token Bulksender: Dapp giúp phân phối token ERC20 đến nhiều địa chỉ cùng một lúc và tiết kiệm phí giao dịch.
2. Infrastructure
- The Graph: Một Protocol cho phép Indexing và truy vấn Data từ Blockchain. The Graph cho phép bất kỳ ai cũng có thể truy cập để xây dựng và publish các API gọi là Subgraph. Subgraph giúp việc truy cập Data từ Blockchain dễ dàng hơn.
- Chainlink: Mạng lưới Oracle phi tập trung, nói cách khác ChainLink là cầu nối chuyển tiếp thông tin, dữ liệu từ thế giới thực vào Blockchain và ngược lại.
- API3: Dự án oracle với mục đích giải quyết vấn đề kết nối smart contract và thế giới thông qua API của các bên khác.
- Dark.Build: Một bộ sản phẩm DeFi hỗ trợ convert token lên mạng lưới polygon, staking, NFT incentives.
- Meter : Protocol layer 2 kết nối Ethereum và các chains khác.
- Tellor: Mạng lưới Oracle phi tập trung với mục tiêu mang lại dữ liệu ngoài chuỗi giá trị cao và an toàn vào Ethereum.
- Razor: Nền tảng oracle phi tập trung cung cấp dữ liệu từ thế giới thực cho các hợp đồng thông minh sử dụng mạng lưới các staker.
- Gravity Protocol: Hỗ trợ các giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn áp dụng công nghệ của blockchain.
- Decentology: Bộ công cụ giúp phát triển các dapps trong thời gian ngắn. Decentology hỗ trợ nhiều phát triển trên nhiều platform.
- My Wish: Một platform cho phép tạo ra smartcontract mà không cần code.
- UTU: Hạ tầng niềm tin (trust infrastructure) với mục đích áp dụng cho các giải pháp cho vay dưới chuẩn trong DeFi và hơn thế nữa.
3. DAO
- Jigstack: Một DAO quản lý tài sản. Bằng cách tạo ra một quy chuẩn cho chất lượng và hiệu suất, các sản phẩm sử dụng thương hiệu Jigstack sẽ tăng được độ tin cậy từ phía người dùng.
- MahaDAO: Một DAO được điều hành theo quyết định của token holder.
4. Gaming/NFT
- Aavegotchi: Dự án NFT nền tảng trên blockchain Ethereum kết hợp với cơ chế lending của Aave.
- NIFTEX: Dự án cho phép tạo và giao dịch NFT.
- Cometh: Game chiến thuật, trong đó người chơi chiến thắng sẽ nhận về token từ game. NFT trong trò chơi tương tự ghost trong Aavegotchi là NFT tự động tạo yield.
- Terra Virtua: Một hệ sinh thái các thị trường NFT.
- Strain: Một game sưu tầm NFT, trong đó các NFT có thể stake, nuôi và tạo yield.
- Animoca Brands: Một hệ sinh thái blockchain game cho Android smartphones và tablets
- Alethea AI: Một platform cho phép hỗ trợ người dùng tạo các AI avatars động, sử dụng công nghệ CGI
- Neon District: Game NFT trong đó các NFT có thể tiến hóa dần thông qua việc chơi và crafting.
- Bullionix: Game sưu tầm NFT, trong đó các NFT được backed bằng vàng thật, tùy vào hình dáng NFT sẽ tiêu tốn một lượng vàng khsac nhau.
- Wildcard: NFT platform cho phép các nhà bảo tồn có thể gây quỹ bằng việc bán các NFT và tài trợ cho các hoạt động của mình.
- Tokenized Tweets: Hỗ trợ việc tokenize tweets và đưa lên blockchain.
- Unifty: Một hub NFT cho phép farm và sưu tầm các NFT.
- MarbleCards: Một game sưu tầm các web URLs. Mọi đường link đều có thể trở thành Marble card, nhưng chỉ cho một lần duy nhất.
- Showcase: Platform cho phép các influencers tạo, bán và trưng bày các NFT.
- ZED: Game nuôi thú, người chơi sẽ mua, nuôi, bán hoặc mang những con ngựa đi đua.
- Toshimon: Game NFT mà trong đó người chơi sẽ chọn cho mình một Toshimon và tập hợp một đội gồm 5 Toshimon để mang đi chiến đấu với đội khác.
- Flowerpatch: Tương tự các game nông trại, người chơi sẽ xây dựng trang trại, thu hoạch và nhận ETH khi giao dịch các loại hoa.
- Vanilla Network: Một betting dapps, người chơi nạp tài sản, stake và chơi.
- Worldopoly: Game xây dựng thế giới kết hợp với việc sử dụng token để thanh toán và nhận thưởng trong game.
- Blocklords: Game chiến thuật, thủ thành.
- ETHVerse: Game được phát triển dựa trên engine của game Minecraft + với việc mua bán đất đai.
- Chain Guardian: Game NFT, nơi người chơi sẽ tạo những nhân vật hoạt hình cho mình, để chúng chiến đấu và nhận phần thưởng.
- Spells of Genesis: Game sưu tầm và giao dịch thẻ bài.
- AnRKey X: Nền tảng giao dịch, stake NFT, ngoài ra người dùng còn có thể sử dụng NFT để chơi trò chơi và thi đấu với các đối thủ khác.
- Ethernal: Game cho phép tạo ra các dungeon và các nhân vật với sức mạnh khác nhau.
- Blockchain Cuties: Game sưu tầm thú cưng, trong đó người chơi có thể sưu tầm, nuôi, cho chúng chiến đấu và thăng cấp.
- Somnium Space: Game dựa trên nền tản VR, người chơi có thể mua đất, xây dựng và import vật phẩm.
- BeyondNFT: Nơi trưng bày media dưới dạng NFTs, người dùng sẽ được tương tác với các tác phẩm nghệ thuật sống động, games, content,..
- TradeStars: Nền tảng giao dịch các cổ phiếu, các cổ phiếu đại diện cho các vận động viên.
- Battle Racers: Game đưa xe, trong đó người chơi sẽ chế tạo xe và mang chúng đi đua.
- MegaCryptoPolis: Game xây dựng thành phố.
- CryptoAssault: Game chiến thuật MMO, người chơi sẽ tạo và điều khiển quân đội tấn công kẻ địch, người chiến thắng nhận về ETH.
- Pirates 2048: Game nơi người chơi điều khiển những con thuyền hải tặc và phải cố gắng thu thập vật phẩm để sống sót.
- Decentral Games: Game đánh bài nơi bạn cũng có thể làm nhà cái.
- Synergy of Serra: Game sưu tầm và giao dịch thẻ bài.
- NiftyEggs: Game cho phép tạo và farm các NFT bằng cách khóa token ERC20.
- Chain Games: Hạ tầng doanh thu cho game thủ. Người chơi sẽ thi đấu với nhau và nhận phần thưởng khi chiến thắng.
- Crypto Warriorz: Game kết hợp minting + 3D RPG game.
- Pocketful of Quarters: Đồng tiền tệ cho gaming được sử dụng trong nhiều nền tảng game khác nhau.
- Light Trail Rush: Game nơi người chơi điều khiển các phương tiện và thi đấu với hàng loạt người chơi khác để dành chiến thắng.
5. Data & Analytics & Cloud
- Polymarket: Thị trường giao dịch dữ liệu và thông tin.
- Blockpass: Ứng dụng cho người dùng kiểm soát dữ liệu cá nhân và loại bỏ quá trình KYC khi sử dụng các dịch vụ tài chính. Dữ liệu của người dùng sẽ được chia sẻ vào một pool, nếu người dùng đồng ý, các công ty, doanh nghiệp sẽ được sử dụng luôn mà không cần thực hiện lại KYC.
- 0Chain: Dự án lưu trữ đám mây phi tập chung hỗ trợ multi-chain.
- Crypto Control: News aggregator cho phép người dùng theo dõi những tin tức mới của các đồng coin khác nhau.
- SAPIEN: Platform cho phép người dùng làm chủ dữ liệu cá nhân, tặng thưởng cho content creator và chống lại nạn tin giả.
6. Others
- Biconomy: Giao lộ của giao dịch, phục vụ mass adoption cho Web3.0 thông qua việc tối ưu trải nghiệm người dùng.
- Zawadi: Công cụ cho phép người bán vé và ban tổ chức sự kiện gửi vé hàng real cho fan thông qua tin nhắn.
- Creol: Sử dụng blockchain để tạo ra dapp phục vụ mục đích đánh giá chất lượng cuộc sống ở nơi bạn sinh sống như (mức độ thoải mái, năng lượng sử dụng, khí CO2,..)
- Sportx: Dự án blockchain giúp tạo mua bán các vật dụng thể thao.
- Personal Tokens: Dự án cho phép tokenized con người.
- Distributed Town: Dự án giúp tạo hoặc tham gia một cộng đồng tùy thích mà không cần công khai danh tính.
- Native: Cho phép tạo ra token hoặc các loyalty program cho cộng đồng, công ty của bạn.
- CrowdClick: Giải pháp tiết kiệm chi phí kết hợp traffic và dữ liệu và gửi đến các advertiser thông qua crowdsourcing.
- Zon Directory: Tạo ra các thư mục web (web directory), Tham vọng của Zon Directory là đối thủ vượt qua các gã khổng lồ hiện tại như Google Directory, Yahoo! Directory và cả các media platform như Amazon e-books,..
- OPU Labs: Dự án cung cấp cho người dùng những giải pháp skincare.
- Ispolink: Dự án tuyển dụng, giúp kết nối doanh nghiệp, công ty với những cá nhân có nhu cầu.
- Finets: Dự án giúp tạo ra các nhóm với mục đích chung để cùng nhau phát triển.
Closing thoughts
Vào thời điểm hiện tại những gương mặt nổi bật trong layer 2 gần như đã được xác định. Điều cần thiết hiện tại là phát triển các KEY BLOCKS trên layer 2 hoặc phát triển những cánh cổng giúp thuận tiện di chuyển từ mạng lưới Ethereum lên layer 2 theo một cách khiến người không biết họ đã chuyển sang layer 2.
Đồng thời các dự án giúp kết nối L2 > L2 như Connext hay Starkware cũng là một mảng cần phát triển trong tương lai.