SETTINGS
Content language
flag Vietnamese
Vietnamese
flag Vietnamese
Vietnamese
Tiếng việt
flag English
English
English
Channel logo
Coin98 Insights
Save
Copy link

Camelot (GRAIL) là gì? Toàn tập về tiền điện tử GRAIL

Camelot là gì? Tìm hiểu về cơ chế hoạt động và đặc điểm nổi bật của Camelot trên Arbitrum cùng thông tin chi tiết về tokenomics của GRAIL Token!
vytran
Published Feb 16 2023
Updated Mar 01 2023
10 min read
thumbnail

Camelot là gì?

Camelot là sàn giao dịch phi tập trung chạy trên Arbitrum Layer2. Sử dụng mô hình dual AMM, Camelot DEX đều đáp ứng được nhu cầu giao dịch, hoán đổi cho cả token thông thường và stablecoin. 

camelot website
Camelot DEX Website: https://app.camelot.exchange/

Sản phẩm & doanh thu của Camelot DEX

Sản phẩm của Camelot DEX

Camelot có 4 sản phẩm chính, bao gồm: AMM, spNFT, Nitro Pools và Launchpad. 

1. AMM

AMM (Automated Market Maker) là sản phẩm cốt lõi của Camelot. Camelot AMM sẽ có cơ chế thanh khoản kép (dual-liquidity) để giảm thiểu trượt giá cho người dùng khi giao dịch cả cặp tiền biến động cao (altcoin) và biến động thấp (stablecoin). 

Ngoài dual-liquidity, Camelot AMM còn giới thiệu thêm cơ chế “phí giao dịch linh hoạt” thay đổi dựa theo tình hình thị trường và dụng ý riêng của giao thức. Cơ chế này cho phép phí giao dịch sẽ được tùy chỉnh riêng với mỗi cặp tiền khác nhau, hay cũng sẽ được tính khác nhau dựa vào chiều mua hay bán.

Ví dụ: Theo hình dưới:

  • Cặp ETH/USDC, mua ETH phải trả 0.05% phí, bán ETH phải trả 0.2% 
  • Cặp stETH/ETH, mua stETH phải trả 0.02%, bán stETH phải trả 0.04% 
camlot amm
Cơ chế hoạt động của Camelot AMM

Mô hình phí giao dịch linh hoạt này cho phép Camelot và các nhà cung cấp thanh khoản tự do quyết định nên khuyến khích trader giao dịch cặp tiền nào hay khuyến khích họ mua hay bán dựa vào những tính toán có trước. 

Vì vậy, nếu dự án có ý định launch token, họ có thể làm việc với Camelot để quyết định nên thiết kế cơ chế phí như thế nào để khuyến khích người dùng giao dịch nhiều hơn, hoặc để giảm thiểu áp lực bán. 

2. Staked Positions - spNFT

Camelot cho rằng mô hình farming của các AMM xưa có yếu điểm ở chỗ phần thưởng và lãi suất trả về cho các nhà cung cấp thanh khoản (Liquidity Provider) đều được trả bằng nhau dựa theo tỉ lệ họ đã góp vào. 

Tuy nhiên họ muốn xét thêm yếu tố thời gian. Các farmer dài hạn nên được thưởng nhiều hơn so với những người farming ngắn hạn. spNFTs chính là giải pháp cho vấn đề này. 

spNFT là Non-fungible staked positions. Khi cung cấp thanh khoản cho 1 pool, deposit LP Token vào hợp đồng, spNFT sẽ được mint ra tương ứng, đây chính là bằng chứng cho tài sản người dùng đã nạp vào. Chúng sẽ lưu lại các thông tin như thời gian chọn khóa vị thế và spNFT cũng được phép chuyển đổi qua lại giữa các ví. Tuy nhiên, chỉ ví nào nắm giữ spNFT mới có quyền được rút tài sản ban đầu trở lại. 

camelot spnft
Cơ chế hoạt động của spNFTs trên Camelot

Vậy spNFT khác gì với LP Token thông thường ở DEX khác? Dưới đây là một số điểm khác biệt: 

  • spNFT là token mang lãi, chúng sẽ tự động dồn tích lãi cho người sở hữu chúng. 
  • Mỗi spNFT đều có thông số riêng (khối lượng, APY, mức bonus theo thời gian khóa, thời gian chọn khóa vị thế,...). 
  • Người sở hữu spNFT có thể tách, ghép hoặc gửi chúng đi tự do.
  • spNFT có thể nhận thêm thưởng từ giao thức dựa vào thời gian khóa vị thế và được stake thêm lần nữa để tăng lãi. 

spNFT phù hợp với mọi đối tượng từ người dùng cá nhân đến các dự án, để tự do tạo ra chiến thuật riêng của mình thông qua spNFTs.

3. Nitro Pools

Nitro Pools là các pool đặc thù được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho spNFT. Sử dụng Nitro Pool sẽ cho phép người dùng kiếm thêm lãi suất khi nắm giữ spNFT đại diện cho cặp tiền được ghi trên Pool. 

nitro pool
GMX-USDC Nitro Pools

Trong thời gian sử dụng Nitro Pool, người dùng vẫn có thể thêm, rút, hoặc thu hoạch phần thưởng của mình một cách linh động. Người tạo Nitro Pool cũng được điều chỉnh các thông số sau để ưu tiên cho holder và người đóng góp thực thụ đến dự án: 

  • Quy định lượng spNFT tối thiểu khi stake vào pool
  • Quy định thời gian khóa tối thiểu hoặc chỉ định ngày mở khóa cụ thể
  • Quy định địa chỉ ví nào có quyền được stake spNFT vào pool

4. Launchpad

Tương tự như các DEX khác, Camelot cũng có Launchpad tích hợp ngay trong giao diện. Đây là nơi launch token đến cộng đồng cho các dự án mới ra đời trong hệ sinh thái Arbitrum. 

camelot launchpad
Camelot Launchpad

Cho đến hiện tại, đã có hai dự án Launchpad trên giao thức này là Neutra Finance (raise 390,000$) và chính token GRAIL của Camelot (raise 3.8 triệu USD). 

Doanh thu của Camelot

Doanh thu của Camelot sẽ đến từ phí giao dịch, thu phí từ các dự án Launchpad trên nền tảng, hoặc phí từ những đổi tác sử dụng sản phẩm của Camelot như spNFT hay Nitro Pools. 

Phần doanh thu của Camelot sau khi thu về sẽ được chia theo tỷ lệ tới các đối tượng sau: 

  • Thưởng cho các Liquidity Providers: 60%
  • Trả thưởng cho xGRAIL holders: 22.5%
  • Buy back và burn GRAIL: 12.5%
  • Trích cho Core Contributors: 5%

Điểm nổi bật của Camelot

Cơ chế Dual-token system

Camelot thiết kế riêng hai token phục vụ cho giao thức, bao gồm GRAIL và xGRAIL. Người dùng sẽ nhận hai token thông qua việc farming trên Camelot. 
Nắm giữ xGRAIL sẽ có nhiều lợi ích hơn so với GRAIL. Vì thế muốn chuyển xGRAIL sang GRAIL sẽ phải thông qua quá trình vesting, còn GRAIL sang xGRAIL sẽ được chuyển đổi bất kỳ lúc nào.

Cơ chế Dual-token System này cho phép Camelot kiểm soát được áp lực bán từ người dùng sau khi farming trên nền tảng, giúp giao thức chủ động trong việc giữ cân bằng cung cầu và duy trì sự ổn định cho hệ sinh thái. Cùng với đó, những người chấp nhận chuyển đổi sang xGRAIL cũng sẽ nhận được nhiều ưu đãi và lãi suất hơn. 

Hiện nay trong mảng DEX trong hệ Arbitrum cùng với Camelot đang có UniSwap V3 dẫn vị thế đứng đầu.

Hãy cùng xem qua một số thông tin cơ bản để đánh giá sự phát triển của Camelot và đối thủ trong hệ thông qua bảng sau: 

camelot uniswap
So sánh giữu Camelot và Uniswap V3 trên Arbitrum

GRAIL và xGRAIL token là gì? 

GRAIL Token Key Metric 

  • Token Name: Camelot Token
  • Ticker: GRAIL
  • Blockchain: Arbitrum
  • Token Contract: 0x3d9907F9a368ad0a51Be60f7Da3b97cf940982D8 
  • Token Type: Utility
  • Total Supply: 100,000 GRAIL
  • Circulating Supply: 11,304 GRAIL 

xGRAIL Token Key Metric 

  • Token Name: Camelot Escrowed Token
  • Ticker: xGRAIL
  • Blockchain: Arbitrum
  • Token Contract: 0x3CAaE25Ee616f2C8E13C74dA0813402eae3F496b 
  • Token Type: Governance & Utility
  • Total Supply: 100,000 GRAIL
  • Circulating Supply: 11,304 GRAIL 

GRAIL & xGRAIL Token Use Cases

GRAIL và xGRAIL có các ứng dụng khác nhau. Như đã đề cập ở trên, nắm giữ xGRAIL luôn có nhiều công năng hơn so với GRAIL, cụ thể: 

  • Được hưởng một phần phí giao dịch từ nền tảng (dividends)
  • Được boost nhiều yield hơn (Yield Boosters)
  • Được ưu tiên whitelist và chiết khấu khi tham gia Launchpads 
  • xGRAIL sẽ đóng vai trò là token quản trị của Camelot DAO. 
grail xgrail
xGRAIL & GRAIL Token Use Cases

Tuy nhiên, xGRAIL không thể gửi sang ví khác hay mua bán tự do trên thị trường và thời gian chuyển từ xGRAIL sang GRAIL phải mất từ 14 ngày đến 6 tháng. Tỷ lệ chuyển đổi sẽ phụ thuộc vào thời gian vesting, như tỷ lệ 1:0.5 sẽ áp dụng cho thời gian vesting 14 ngày và 1:1 áp dụng cho 6 tháng.  

Trong khi đó GRAIL có thể mua bán tự do trên thị trường và được đổi sang xGRAIL bất kỳ lúc nào. Cơ chế này sẽ giúp Camelot trả thưởng đúng đến những người dùng nào thực sự muốn đồng hành cùng dự án thông qua xGRAIL và giảm áp lực bán cho GRAIL.  

GRAIL Token Allocation 

GRAIL được phân bổ theo tỷ lệ như sau: 

  • Liquidity Mining: 22.5% (phần thưởng được chia thành 15% GRAIL và 85% xGRAIL)
  • Core Contributors: 20%
  • Public Sale: 15% (trả dưới 5% xGRAIL và 10% GRAIL) 
  • Protocol Owned Liquidity: 10% 
  • Partnerships: 10%
  • Reserves: 8% 
  • Genesis Nitro Pools: 5% (trả dưới xGRAIL)
  • Ecosystem: 5%
  • Development Fund: 2.5%
  • Advisors: 2%
grail allocation
Tỷ lệ phân bổ GRAIL Token

GRAIL & xGRAIL Token Release Schedule 

GRAIL và xGRAIL Token được phân bổ theo lịch trình như sau: 

grail release schedule
Lịch phân bổ GRAIL & xGRAIL token

Trong đó, tổng cung sẽ được phân bỏ theo lịch trình ba năm với GRAIL (xanh dương) và xGRAIL (xanh lá) theo như hình trên. Tổng lượng token thả nổi ban đầu ngoài thị trường là 31% đối với GRAIL và 5% với xGRAIL. 

GRAIL Token Sale 

Camelot khẳng định dự án hoàn toàn hướng đến cộng đồng vì thế hoàn toàn không có Presale hay sự góp mặt của bất kỳ quỹ nào. Do đó Public Sale sẽ là sự kiện mở bán GRAIL token lớn nhất tới cộng đồng. 

grail token sale
GRAIL Token Sale

65% GRAIL và 35% xGRAIL sẽ được phân bổ tới cộng đồng thông qua Public Sale (hay cứ mỗi 100$ nạp vào, nhà đầu tư sẽ nhận lại 65$ GRAIL và 35$ xGRAIL). 

Mua GRAIL Token ở đâu

Người dùng có thể mua GRAIL Token thông qua các nền tảng sau: 

  • Sàn giao dịch tập trung (CEX): BingX, Bitget, BKEX, MEXC
  • Sàn giao dịch phi tập trung (DEX): UniSwap V3 (Arbitrum), Camelot

Ví lưu trữ GRAIL token uy tín

Vì GRAIL là token mạng Arbitrum, người dùng có thể lưu trữ nó trên tất cả các ví hỗ trợ layer 2 Arbitrum như: Coin98 Super App, Metamask, Trust Wallet,...

Roadmap & cập nhật 

Tiền thân của Camelot là Excalibur Exchange. Đây chính là DEX được thành lập vào đầu 2022 và hoạt động tập trung trên Fantom. Tuy nhiên, sau này đội ngũ Excalibur đã quyết định di chuyển sang Arbitrum để phát triển sản phẩm và đổi tên thành Camelot. Mô hình hoạt động và nhân vật chủ đạo là chiến binh vẫn giữ nguyên theo Excalibur cũ. 

rebranded camelot
Excalibur chuyển thành Camelot

Camelot hiện tại chưa công bố roadmap cụ thể trong tương lai, người dùng có thể tích cực tham gia các AMA của dự án để có được thông tin thêm về bước đi tiếp theo của dự án. 

Đội ngũ dự án

Đội ngũ hiện tại chưa công khai danh tính đến cộng đồng. 

Nhà đầu tư & đối tác 

Nhà đầu tư và các vòng gọi vốn

Camelot không có sự tham gia của các quỹ đầu tư. 

Đối tác

Dù mới chuyển sang Arbitrum, nhưng Camelot đã bắt tay với nhiều dự án nổi tiếng trong hệ như GMX, GMD, Hop Protocol, Jones DAO, Abracadabra… và nhiều đối tác khác để phát triển hệ sinh thái.

gmd camelot

Dự án tương tự

Một số dự án tương tự với Camelot trong hệ sinh thái Arbitrum bao gồm: Uniswap V3, SolidLizard, Shell Protocol,...

Các kênh thông tin dự án

RELEVANT SERIES