SETTINGS
Content language
flag Vietnamese
Vietnamese
flag Vietnamese
Vietnamese
Tiếng việt
flag English
English
English
Channel logo
Coin98 Insights
Save
Copy link

CDK là gì? Tổng quan Chain Development Kit (CDK) trong Crypto

Thuật ngữ CDK dần trở nên phổ biến trong blockchain, đặc biệt nó gắn liền với các Modular chains. Nó đóng vai trò như bộ công cụ phần mêm giúp các lập trình viên phát triển blockchain của họ dễ dàng hơn.
Avatar
vinhvo
Published May 03 2024
Updated May 09 2024
8 min read
chain development kit cdk

Software development kit (SDK) là tập hợp các công cụ, thư viện, mẫu code, tài liệu và các tài nguyên khác được thiết kế sẵn để giúp phát triển các phần mềm dễ dàng hơn. Thuật ngữ này phổ biến trong việc phát triển phần mềm trong truyền thống.

Trong thị trường Crypto, CDK (Chain Development Kit) cũng có vai trò tương tự như các SDK nhưng tập trung vào việc hỗ trợ xây dựng các blockchain tùy chỉnh, trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan CDK, cũng như xem xét một số CDK nổi bật trên thị trường.

Chain Development Kit (CDK) là gì?

Trong bối cảnh Modular Blockchain, Chain Development Kit (CDK) là một bộ công cụ phần mềm chuyên dụng được thiết kế đặc biệt để giúp các nhà phát triển dễ dàng xây dựng các blockchain tùy chỉnh phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Chain Development Kit (CDK) bao gồm các thư viện và các thành phần thường được cấu hình sẵn, chúng thường được module hóa từ các dự án blockchain nổi bật đã và đang hoạt động trên mainnet. Một số CDK phổ biến trên thị trường bao gồm, Polygon CDK, OP Stack, Arbitrum Orbit, Zk Stack.

Một số CDK có mã nguồn mở, bất cứ ai cũng có thể sử dụng và đóng góp cho phát triển chung, một số lại có những ràng buộc nhất định đối với người sử dụng do bên phát hành CDK xác định.

advertising

Các lợi ích của CDK

Một số lợi ích chính mà Chain Development Kit (CDK) cung cấp cho các nhà phát triển:

Giảm độ phức tạp, tăng tốc quá trình phát triển

Xây dựng một blockchain từ đầu là một công việc phức tạp và tốn nhiều tài nguyên. Nó đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc thiết kế cơ bản của modular blockchain, kiến thức và chuyên môn liên quan. Những yêu cầu này tạo ra một rào cản gia nhập mạnh mẽ.

Chain Development Kit (CDK) cung cấp các thành phần, thư viện, công cụ được xây dựng sẵn và các hướng dẫn cụ thể. Cách tiếp cận này giúp giảm độ phức tạp và tăng tốc cho quá trình phát triển chain.

Thúc đẩy đổi mới

Bằng cách hạ thấp các rào cản gia nhập, CDK cho phép các nhà phát triển tập trung vào chức năng cốt lõi và các khía cạnh độc đáo mà họ muốn xây dựng ví dụ như token phí mới, thay đổi trường hợp sử dụng,... Cách tiếp cận này thúc đẩy sự đổi mới trên toàn hệ sinh thái.

trường hợp sử dụng của rollup
Nguồn ảnh: L2beat

Tính linh hoạt và chủ quyền

Chain Development Kit (CDK) mang đến cho các nhà phát triển sự linh hoạt trong việc thiết kế các giải pháp của riêng họ, phạm vi tùy chỉnh sẽ phụ thuộc vào mỗi CDK cụ thể. Một số phạm vi tùy chỉnh chung bao gồm: token phí, nơi cập nhật trạng thái, nơi xuất bản dữ liệu giao dịch. 

Mặc dù đa phần các dự án phát hành CDK đều có các dịch vụ dùng chung để tăng tiện ích tổng thể cho các bên tham gia nhưng đó là mô hình tùy chọn. Các nhà phát triển chain bằng CDK có quyền chọn tham gia hoặc không, họ vẫn giữ chủ quyền nhất định với dự án của mình.

Tận dụng Tech Stack của những người đi đầu

Bằng cách phát triển chain bằng CDK, các nhà phát triển đang khai thác kiến thức chuyên môn và những tiến bộ từ dự án hàng đầu. Điều này giúp họ tiết kiệm được nhiều tài nguyên và dành chúng cho các mục đích khác đồng thời vẫn bắt kịp những bước phát triển chung của ngành.

hạn chế của rollup
Nguồn ảnh: L2beat

Các CDK nổi bật trên thị trường 

Hiện tại, nhiều dự án cung cấp Chain Development Kit (CDK) để đơn giản hóa việc xây dựng L2/L3 tùy chỉnh, bao gồm Polygon CDK, GlitchD CDK, OP Stack, Arbitrum CDK, ZK Stack, Starknet & Starknet CDK và Loopring CDK.

Trong đó, các CDK nổi bật thường đến từ các dự án Rollup đã có tên tuổi như Optimism (OP Stack), Arbitrum (Arbitrum CDK), Zksync (ZK Stack) và Polygon (Polygon CDK). OP Stack và Arbitrum Orbit là CDK cho phép xây dựng Optimistic Rollup/Optimium, trong khi ZK Stack và Polygon CDK cho phép tạo ZK Rollup/Validium dưới dạng giải pháp mở rộng L2/L3.

OP Stack

OP Stack dựa trên Bedrock codebase của Op Mainnet, OP Stack module hóa kiến trúc của một Rollup thành 4 lớp, lớp thực thi (EL, Execution Layer), lớp sẵn có của dữ liệu (DA, Data Availability Layer), lớp đồng thuận (CL, Consensus Layer) và lớp giải quyết (SL, Settlement Layer).

OP Stack CDK nhấn mạnh tính linh hoạt và sự lựa chọn, nhà phát triển có thể chọn hoặc thậm chí xây dựng các module tùy chỉnh cho từng lớp để phù hợp với nhu cầu cụ thể của họ.

OP Stack Ecosystem
Nguồn ảnh: Suprerchain Ecosystem

Các L2/L3 tùy chỉnh được phát triển bằng OP Stack CDK được gọi chung là các OP Chain, họ có thể hoạt động độc lập hoặc chọn tham gia Superchain. Superchain là tầm nhìn tham vọng của Optimism, nó là một mạng lưới các OP Chain được kết nối với nhau bằng các dịch vụ dùng chung được quản lý và điều phối bởi Optimism Collective.

Đọc thêm: Superchain - Tầm nhìn mở rộng của Optimism.

Arbitrum CDK

Arbitrum CDK dựa trên Nitro codebase. Ở khía cạnh kỹ thuật, Arbitrum CDK tương đối hoàn thiện khi so với OP Stack khi có hệ thống bằng chứng (fraud proof system) hoạt động trên mainnet.

Tuy nhiên, Arbitrum CDK không phải mã nguồn mở như OP Stack, Arbitrum Nitro sử dụng giấy phép kinh doanh (BSL, Business Source License) để cân bằng nhu cầu phát triển mã nguồn mở với việc bảo vệ lợi ích kinh doanh của Arbitrum.

Đọc thêm: Tổng quan về Arbitrum Orbit Chain.

arbitrum cdk ecosystem
Nguồn ảnh: Arbitrum Portal

Polygon CDK

Polygon CDK (Chain Development Kit) là một khung (framework) chuyên dụng được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng và phát triển các Zk Rollup/ Validium dựa trên Polygon zkEVM codebase.

Các Zk Rollup/Validium được xây dựng bằng Polygon CDK được gọi chung là Polygon chain. Vì được xây dựng trên các tiêu chuẩn thống nhất, Polygon CDK chain có thể dễ dàng tương tác với nhau.

Tương tự với Optimism, Polygon cũng có một tham vọng tương tự Superchain gọi là Polygon 2.0. Một network bao gồm các Polygon chain kết nối với nhau thông qua các dịch vụ dùng chung cung cấp bởi Polygon, đảm bảo trải nghiệm thanh khoản liền mạch và thống nhất trong toàn bộ hệ sinh thái.

Đọc thêm: Tổng quan về Polygon 2.0 - Polygon CDK.

polygon cdk ecosystem
Nguôn ảnh: L2beat

Zk Stack

ZK Stack là SDK được module hóa từ zkSync Era codebase. ZK Stack được thiết kế để cho phép các nhà phát triển tạo ra các zk Rollup tùy chỉnh giải quyết các trường hợp và nhu cầu sử dụng cụ thể.

zkSync Hyperchain là tên gọi chung các zkEVM Layer 2 hoặc Layer 3 được xây dựng dựa trên ZK Stack SDK. ZK Stack là SDK mã nguồn mở nên các nhà phát triển không có nhiều ràng buộc khi sử dụng ZK Stack, hoàn toàn giữ chủ quyền đối với dự án của mình.

Tuy nhiên, các Hyperchain có thể chọn tham gia Shared Bridge, một dịch vụ dùng chung được phát triển bởi zkSync, cho phép tất cả các Hyperchain tương tác với Ethereum thông qua 1 bridge duy nhất.

Đọc thêm: Tổng quan về zkSync Hyperchain.

zk stack ecosystem
Nguồn ảnh: L2beat

Tổng kết

Các Chain Development Kit (CDK) mang đều nhiều lợi ích cho các developers, giúp họ đơn giản hơn trong quá trình xây dựng các blockchain của riêng mình. Mỗi CDK lại có những tính chất và định hướng riêng, các nhà phát triển nên xem xét lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.